Bảng Mã Lỗi Máy Giặt Electrolux là bảng tra cứu thông tin nhanh các lỗi của máy giặt Electrolux giúp cho người dùng dễ dàng biết nguyên nhân và từ đó tìm cách khắc phục
- Top 14 Dịch vụ sửa máy giặt Hà Nội uy tín nhất
- +10 Trung Tâm Sửa Máy Giặt Electrolux Tại Hà Nội
Trong quá trình sử dụng máy giặt Electrolux bạn thấy trên màn hình hiển thị các lỗi: EC, E10, ,E11, E38, E13, E21, E22, E31, E32, E33, E34, E36, E37, E35,E40, E41, E42, E43, E44, E45, E51, E53, E54, E55, E56, E61 – E71, E62 – E72, E64, E66, E73, E84, E90, E91, E92, E93, E94, E95,EF1,EF2,EF3,E20,E1,E2,E3,E5,E7,E4,EHO… thì hãy bình tĩnh tham khảo bảng tra cứu lỗi máy giặt sau đây để tìm ra nguyên nhân và từ đó lên phương án khắc phục.
Bảng Mã Lỗi Máy Giặt Electrolux – Nguyên Nhân & Cách Khắc Phục
Mã lỗi | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
E11 | Nước cấp yếu (chu trình giặt) | – Đảm bảo rằng vòi đã được bật.
– Kiểm tra ống dẫn vào xem có bị gấp khúc và lưới lọc xem có bị tắc nghẽn không. – Thay van cấp nước. |
E12 | Nước cấp yếu (chu trình sấy) | – Đảm bảo rằng vòi đã được bật.
– Kiểm tra ống dẫn vào xem có bị gấp khúc và lưới lọc xem có bị tắc nghẽn không. – Thay van cấp nước. |
E13 | Rò rỉ nước | – Kiểm tra ống áp suất xem có vết rách, lỗ và tắc nghẽn trong buồng áp suất không.
– Đảm bảo rằng ống thoát nước được đặt đúng vị trí. – Thay thế cảm biến áp suất. – Thay main PCB. |
EC1 | Van cấp nước bị nghẹt trong khi lưu lượng kế hoạt động | – Kiểm tra van cấp nước nghẹt hay hỏng.
– Kiểm tra board mạch. |
EF4 | Áp lực nước yếu, không có tín hiệu của lưu lượng kế và van cấp nước mở | – Kiểm tra vòi nước có đang bị khóa không. |
E21 | Khó xả nước (chu trình giặt) | – Kiểm tra bộ lọc máy bơm.
– Kiểm tra ống thoát nước. – Kiểm tra hệ thống dây điện. – Thay thế bơm xả. – Thay main PCB. |
E22 | Khó xả nước (chu trình sấy) | – Kiểm tra bộ lọc máy bơm.
– Kiểm tra ống thoát nước. – Kiểm tra hệ thống dây điện. – Thay thế bơm xả. – Thay main PCB. |
E23 | Hư triac bơm nước | – Kiểm tra điện trở trên bơm xả.
– Kiểm tra hệ thống dây điện. – Thay main PCB. |
E24 | Mạch kiểm tra triac điều khiển bơm xả hư (đưa tín hiệu sai về sử lý) | – Thay main PCB. |
E31 | Công tắc phao hư (tín hiệu tần số công tắc phao ngoài tầm kiểm soát) | – Kiểm tra hệ thống dây điện.
– Thay thế công tắc áp suất. – Thay main PCB. |
E32 | Công tắc phao không cân được nước | – Kiểm tra hệ thống dây điện.
– Kiểm tra ống xem có bị tắc nghẽn không. – Kiểm tra van đầu vào xem có rò rỉ không. – Kiểm tra bơm xả. – Thay main PCB. |
E35 | Tràn nước | – Van cấp nước bị lỗi.
– Buồng áp suất bị tắc. – Cảm biến áp suất hoặc PCB chính bị lỗi. |
E38 | Bầu áp lức bị nghẹt (mực nước không thay đổi trong vòng 30 giây lúc lồng quay) | – Buồng áp suất bị tắc.
– Đai trống bị hỏng. |
E3A | Mạch kiểm tra rơ le điện trở đun nước sai (tín hiệu về xử lý luôn luôn 0V hay 5V) | Kiểm tra board mạch. |
E41 | Cửa mở (sau 15 giây) | – Cửa không đóng.
– Khóa cửa bị lỗi. |
E42 | Cửa đóng không kín | – Khóa cửa bị lỗi.
– Hệ thống dây điện bị lỗi. – Rò rỉ hiện tại từ bộ phận làm nóng. |
E43 | Triac khóa cửa hư | – Khóa cửa bị lỗi.
– Hệ thống dây điện bị lỗi. – Rò rỉ hiện tại từ bộ phận làm nóng. |
E44 | Mạch kiểm tra triac khóa cửa hư | Lỗi main PCB. |
E45 | Mạch kiểm tra triac khóa cửa hư (đưa tín hiệu sai về vi xử lý) | Lỗi main PCB. |
E51 | Triac cấp nguồn cho motor bị chập | Dòng điện rò rỉ từ động cơ hoặc hệ thống dây điện. |
E52 | Không có tín hiệu từ bộ điều tốc | – Kiểm tra hệ thống dây điện.
– Kiểm tra chổi than động cơ và điện trở cuộn dây động cơ. – Thay thế main PCB hoặc bộ điều khiển động cơ. |
E53 | Mạch triac cấp nguồn motor hư (đưa tín hiệu sai về vi xử lý) | Thay thế bảng điều khiển chính. |
E54 | Rơ le cấp nguồn cho motor bị chập | – Thay thế bảng điều khiển chính.
– Thay thế động cơ rửa. |
E57 | Inverter hút dòng quá nhiều (>15A) | – Kiểm tra hệ thống dây dẫn đến động cơ.
– Đo điện trở của cuộn dây động cơ và thay thế động cơ nếu nằm ngoài dải. – Thay thế động cơ. |
E58 | Inverter hút dòng quá nhiều (>4,5A) | – Kiểm tra hệ thống dây dẫn đến động cơ.
– Đo điện trở của cuộn dây động cơ và thay thế động cơ nếu nằm ngoài dải. – Thay thế mô-đun điều khiển động cơ. |
E59 | Không có tín hiệu cho bộ điều tốc trong vòng 3 giây | – Kiểm tra hệ thống dây dẫn đến động cơ.
– Đo điện trở của cuộn dây động cơ và tacho, thay thế động cơ nếu điện trở ngoài dải. – Thay thế mô-đun điều khiển động cơ. |
E5A | Board inverter quá nóng | – Đảm bảo trống có thể xoay tự do và máy không bị quá tải.
– Thay thế mô-đun điều khiển động cơ. |
E5H | Điện áp vào thấp hơn 175V | – Kiểm tra hệ thống dây dẫn đến PCB của biến tần động cơ.
– Thay thế động cơ PCB. |
E5C | Điên áp vào quá cao | – Kiểm tra điện áp cung cấp điện từ điểm nguồn.
– Thay thế bảng điều khiển chính. |
E5d | Truyền dữ liệu sai giữa board inverter và board chính | – Kiểm tra dây nịt.
– Thay thế bảng điều khiển chính. |
E5E | Liên lạc giữa board chính và board inverter sai | – Kiểm tra dây nịt.
– Thay thế bảng điều khiển chính. |
E5F | Board inverter không kích hoạt motor được | – Kiểm tra dậy kết nối.
– Kiểm tra board chính và board inverter. |
E61 | Đun không đủ nóng trong chu trình giặt | – Kiểm tra hệ thống dây dẫn đến bộ gia nhiệt và đo điện trở của bộ phận làm nóng.
– Đo điện trở của cảm biến nhiệt độ. |
E62 | Đun nước quá nhiệt trong chu trình giặt (nhiệt độ cao hơn 880 độ C trong thời gian 5 phút) | Kiểm tra cảm biến nhiệt độ. |
E66 | Rơ le cấp nguồn cho điện trở đun nước bị lỗi | – Kiểm tra rò rỉ dòng điện từ lò sưởi.
– Kiểm tra dây nịt. |
E68 | Dòng điện rò xuống mass (Giá trị của điện áp nguồn cấp khác so với giá trị của board mạch) | – Kiểm tra dây nịt.
– Kiểm tra lò sưởi xem có rò rỉ hiện tại với đất không. |
E69 | Điện trở đun nước nóng bị ngắt | – Kiểm tra dây nịt.
– Đo điện trở của bình nóng lạnh. |
E71 | Lỗi cảm biến dò nước nóng (ngắt mạch hoặc bị đứt) | – Kiểm tra dây nịt.
– Kiểm tra điện trở của cảm biến nhiệt độ. |
E72 | Cảm biến nhiệt trong khoang ngưng tụ sấy (đầu vào) bị lỗi (giá trị điện áp ngoài giới hạn, cảm biến bị chập, đứt) | – Kiểm tra dây nịt.
– Kiểm tra điện trở của cảm biến nhiệt độ cho máy sấy. – Thay thế mô-đun điều khiển máy sấy. |
E73 | Cảm biến nhiệt khoang sấy (đầu ra) bị lỗi (giá trị điện áp ngoài giới hạn, cảm biến bị chập, đứt) | – Kiểm tra dây nịt.
– Kiểm tra điện trở của cảm biến nhiệt độ cho máy sấy. |
E74 | Cảm biến rò nước nóng sai vị trí | – Kiểm tra dây nịt.
– Kiểm tra xem cảm biến nhiệt độ nước có đúng vị trí và không bị vôi hóa hay không. – Kiểm tra bộ phận gia nhiệt. – Đo điện trở của cảm biến nhiệt độ ở các nhiệt độ khác nhau. |
EC3 | Có vấn đề về cảm biến khối lượng | – Kiểm tra dây kết nối, board mạch. |
E82 | Lỗi vị trí xoay | Kiểm tra board mạch. |
E83 | Lỗi đọc vị trí núm xoay | Kiểm tra board mạch. |
E91 | Lỗi kết nối (giao tiếp tín hiệu) giữa PCB nguồn và PCB khiển/board mạch hiển thị | – Kiểm tra dây điện.
– Sửa PCB nguồn hoặc PCB khiển. |
E92 | Sự không tương thích giữa PCB chính với PCB khiển (phiên bản không tương thích) | – Thay main PCB.
– Lỗi board mạch khiển. |
E93 | Cấu hình sai của thiết bị | Kiểm tra lại board mạch. |
E94 | Cấu hình của chu trình giặt bị lỗi | Kiểm tra lại board mạch. |
E95 | Sai liên lạc giữa vi xử lý và EEPROM | Kiểm tra lại board mạch. |
E97 | Sự không tương thích giữa chương trình chọn và chu kỳ của cấu hình | Kiểm tra lại board mạch. |
E98 | Sai liên lạc giữa board mạch chính và board mạch inverter | Kiểm tra lại board mạch. |
E9H | Lỗi liên lạc (kết nối) giữa vi xử lý và bộ nhớ của board mạch | Kiểm tra lại board hiển thị. |
E9C | Cấu hình của máy bị lỗi | Kiểm tra lại board hiển thị. |
E9d | Sai xung nhịp đồng hồ | Kiểm tra lại board hiển thị. |
E9F | Lỗi giao tiếp (kết nối) giữa PCB và các thiết bị ngoại vi | Kiểm tra dây điện giữa PCB và inverter. |
EA1 | Lỗi vị trí lồng giặt | – Kiểm tra dây kết nối và board mạch.
– Kiểm tra cảm biến vị trí lồng giặt có bị hư không. |
EA6 | Lỗi vị trí lồng giặt cửa mở | – Kiểm tra dây kết nối và board mạch.
– Kiểm tra cảm biến vị trí lồng giặt có bị hư không. |
Ed1 | Lỗi liên lạc giũa board chính và board sấy | Kiểm tra dây kết nối giữa board chính và board sấy. |
Ed2 | Hư rơ le 1 của điện trở sấy | Kiểm tra dây kết nối giữa board sấy và rơ le. |
Ed3 | Hư rơ le 2 của điện trở sấy | Kiểm tra dây kết nối giữa board sấy và rơ le. |
Ed4 | Rơ le nguồn cung cấp cho điện trở giặt và điện trở sấy hư (nằm trên board sấy) | Kiểm tra dây kết nối, board sấy và board chính. |
Ed6 | Không có liên lạc giữa board chính và board hiển thị | Kiểm tra dây kết nối giữa board chính và board hiển thị. |
EF1 | Lỗi phin lọc của motor xả bị nghẹt với thời gian quá lâu | – Kiểm tra bộ lọc máy bơm thoát nước xem có tắc nghẽn không.
– Kiểm tra ống xem có bị tắc nghẽn không. |
EF2 | Sử dụng xà bông quá nhiều | – Kiểm tra bộ lọc máy bơm thoát nước xem có tắc nghẽn không
– Kiểm tra lượng chất tẩy rửa đã được sử dụng hoặc chất tẩy rửa ở tầng trên đã được sử dụng chưa. |
EF3 | Rò rỉ nước (aqua control) | Kiểm tra hệ thống điều khiển nước. |
EF5 | Quần áo không cân bằng | – Kiểm tra để đảm bảo rằng tải không quá nhỏ hoặc quá tải.
– Kiểm tra các mục bị rối. |
EF6 | Reset | Reset lại. |
EH1 | Sai tần số điện nguồn | – Kiểm tra nguồn điện cung cấp có gặp vấn đề gì không.
– Thay board mạch. |
EH2 | Điện áp quá cao | – Kiểm tra nguồn điện cung cấp có gặp vấn đề gì không.
– Thay board mạch. |
EH3 | Điện áp quá thấp | – Kiểm tra nguồn điện cung cấp có gặp vấn đề gì không.
– Thay board mạch. |
EHE | Không tương thích giữa rơ le bảo vệ (trên board) và mạch bảo vệ | Kiểm tra dây kết nối và board mạch có bị hư không. |
EHF | Mạch bảo vệ sai (điện áp đặt vào bộ xử lý bị sai) | Kiểm tra lại board mạch có bị hư không. |
Trên đây là Bảng Mã Lỗi Máy Giặt Electrolux giúp cho người dùng hoặc thợ dễ dàng tra cứu lỗi từ đó tìm ra cách khắc phục
Cách Kiểm Tra lỗi máy giặt Electrolux chuẩn kỹ thuật
Để vào kiểm tra mã lỗi trên máy giặt chúng ta làm như sau :
- Đầu tiên bạn tắt máy, bấm đồng thời giữ 2 nút STAR/PAUSE và một phím trước đó, xoay núm tròn chương trình đến vị trí thứ nhất theo chiều kim đồng hồ.
- Trong vòng 2 giây, máy sẽ vào chế độ chuẩn đoán. Lúc đó ta thấy các đèn LED sáng tuần tự (chạy) trên mặt điều khiển.
- Để thoát ra khỏi chế độ chuẩn đoán hãy : tắt máy > mở máy > tắt máy lần nữa.
Sau khi đã test lỗi thành công anh chị chỉ việc so sánh mã lỗi nhận được trên màn hình với bảng mã lỗi máy giặt Electrolux phía trên để biết được máy đang gặp sự cố ở bộ phận nào nhé
Bài viết cùng chủ đề:
Ý kiến bạn đọc (0)